Cập nhật mức lương ngành kỹ thuật y sinh năm 2023
Kỹ thuật Y sinh đang trở thành một ngành quan trọng trong lĩnh vực Y tế – Sức khỏe và thu hút sự quan tâm đặc biệt từ phía các bạn trẻ trong thời gian gần đây. Vậy mức lương ngành kỹ thuật y sinh bao nhiêu? Cơ hội việc làm ra sao? Hãy cùng Khoa Quốc Tế theo dõi bài viết sau để tìm câu trả lời nhé!
Ngành kỹ thuật y sinh là gì?
Kỹ thuật Y sinh (Biomedical Engineering) là một lĩnh vực khoa học ứng dụng, dựa trên các nguyên lý của khoa học kỹ thuật và ý tưởng thiết kế để tạo ra các giải pháp trong lĩnh vực y học, sinh học và chăm sóc sức khỏe. Đặc biệt, ngành này liên quan đến việc chế tạo, sử dụng, vận hành và bảo trì hệ thống máy móc và thiết bị trong lĩnh vực y tế.
Nói một cách đơn giản, Kỹ thuật Y sinh là một ngành ứng dụng những thành tựu từ nhiều lĩnh vực khoa học như vật lý, sinh học, và công nghệ thông tin để nghiên cứu và chế tạo các thiết bị hỗ trợ chẩn đoán và điều trị nhằm cung cấp chăm sóc sức khỏe hiệu quả cho con người.
Mức lương ngành kỹ thuật y sinh là bao nhiêu?
Mức lương trong ngành Kỹ thuật Y sinh có sự biến động tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên môn, vị trí công việc.
Mức lương khởi điểm cho sinh viên ngành kỹ thuật y sinh mới tốt nghiệp:
- Trong các phòng thí nghiệm y khoa, bệnh viện, và trung tâm y tế trong nước, mức lương khởi điểm có thể khoảng 10 triệu đồng/tháng.
- Nếu có ngoại ngữ tốt và kinh nghiệm làm việc, mức lương có thể vượt lên trên 15 triệu đồng/tháng.
Mức lương cao hơn với kinh nghiệm và ngoại ngữ:
- Những người có kinh nghiệm làm việc và vốn ngoại ngữ tốt có thể đạt được mức lương trên 15 triệu đồng/tháng, thậm chí làm việc cho các công ty nước ngoài có thể mang lại thu nhập hấp dẫn từ 20 – 30 triệu/tháng.
Xem thêm:
- Mức lương của ngành kinh doanh quốc tế
- Mức lương ngành công nghệ thực phẩm
- Mức lương ngành ngôn ngữ Trung
Học ngành kỹ thuật y sinh ra trường làm gì?
Kỹ thuật Y sinh là lĩnh vực đòi hỏi sự kết hợp đa dạng kiến thức từ nhiều ngành khác nhau và phát triển theo hai hướng chính: ứng dụng y học và kỹ thuật Y sinh. Điều này mở ra nhiều cơ hội việc làm đa dạng cho sinh viên, đặc biệt là những người mới tốt nghiệp. Dưới đây là một số vị trí công việc mà sinh viên có thể ứng tuyển:
- Kỹ sư lâm sàng: Làm việc tại các trung tâm y tế, bệnh viện, hoặc phòng khám đa khoa. Nhiệm vụ bao gồm bảo quản, kiểm tra, giám sát, và theo dõi các trang thiết bị y khoa để đảm bảo chúng luôn hoạt động ổn định. Cũng có thể hợp tác với bác sĩ chuyên ngành để nghiên cứu và tư vấn về vận hành máy móc y tế.
- Nhân viên y tế tại các công ty sản xuất thiết bị y tế: Được tham gia vào quá trình sản xuất và cung cấp các sản phẩm y tế. Có thể tham gia vào việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
- Chuyên viên và kỹ sư chế tạo và cải tiến phương pháp y khoa và thiết bị y tế: Tham gia vào quá trình nghiên cứu và phát triển các phương pháp và thiết bị y khoa tiên tiến.
- Giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề: Dạy các khóa học liên quan đến y khoa và kỹ thuật Y sinh, hỗ trợ tuyển sinh cho ngành kỹ thuật Y sinh.
Những tố chất cần có khi học ngành kỹ thuật y sinh
Để thành công trong việc học tập và thực hiện các công việc liên quan đến ngành Kỹ thuật Y sinh, các bạn cần trang bị những phẩm chất và kỹ năng sau:
- Năng lực giảng dạy: Có khả năng truyền đạt kiến thức, giảng dạy các môn học mới về khoa học và kỹ thuật tiên tiến, thể hiện kỹ năng sư phạm trong quá trình chia sẻ thông tin.
- Làm việc nhóm: Khả năng hoạt động nhóm là quan trọng để cùng nhau chế tạo, phát triển, và đưa ra thị trường những sản phẩm thiết bị y tế mới. Sự cộng tác chính là chìa khóa để đạt được thành công trong lĩnh vực này.
- Khả năng nghiên cứu và giải quyết vấn đề: Kỹ năng tìm hiểu vấn đề, đặt ra những câu hỏi chính xác và áp dụng kỹ thuật để tìm ra các giải pháp sáng tạo là những yếu tố quan trọng của ngành này.
- Kiến thức chuyên sâu: Có hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, và công nghệ liên quan đến Kỹ thuật Y sinh để áp dụng vào thực tế.
- Tâm huyết với mục tiêu phục vụ: Sự đam mê với ngành nghề và cam kết đối với việc cải thiện chất lượng cuộc sống và sức khỏe cho cộng đồng.
Ngành kỹ thuật y sinh thi khối nào?
Các khối thi xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Y sinh, bao gồm:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý)
- C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý)
- D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành kỹ thuật y sinh
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Y sinh sẽ cung cấp kiến thức và kỹ năng đa dạng trong lĩnh vực y học và kỹ thuật. Sinh viên sẽ được học về các lĩnh vực như tin sinh học, chẩn đoán, xử lý hình ảnh y khoa, xử lý tín hiệu sinh lý học, cơ sinh học, và vật liệu sinh học, áp dụng kỹ thuật sinh học, phân tích hệ thống, cũng như mô hình hóa 3 chiều.
Ngoài ra, chương trình còn tập trung vào phát triển kỹ năng chuyên môn quan trọng. Sinh viên sẽ được đào tạo để phát triển và sản xuất các bộ phận giả tương thích sinh học, thiết bị y học, cũng như các thiết bị chẩn đoán và hình ảnh như máy siêu âm, máy X quang, và máy CT.
Điều này giúp họ áp dụng kiến thức của mình vào thực tế, từ khám phá và phân tích đến việc sản xuất các công cụ và thiết bị y tế hiện đại. Chương trình đào tạo nhấn mạnh sự kết hợp giữa kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành để đảm bảo sinh viên có khả năng ứng dụng thành công trong lĩnh vực ngày càng phức tạp của Kỹ thuật Y sinh.
Ngành kỹ thuật y sinh học trường nào? Điểm chuẩn bao nhiêu?
Khu vực miền Bắc
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Phenikaa | Kỹ thuật y sinh | A00, B00, B08, A01 | 20 | Tốt nghiệp THPT |
Kỹ thuật y sinh | A00, B00, A01, C01, XDHB | 22.5 | Học bạ | ||
2 | Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Kỹ thuật y sinh | A00, A01 | 23.7 | Tốt nghiệp THPT |
Kỹ thuật y sinh | B00 | 25.04 | Tốt nghiệp THPT |
Khu vực miền Trung
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Duy Tân | Kỹ thuật y sinh | A00, B00, B03, A16 | 14 | Tốt nghiệp THPT |
A00, B00, B03, C02, XDHB | 18 | Học bạ |
Khu vực miền Nam
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Nguyễn Tất Thành | Kỹ thuật y sinh | A00, B00, A01, A02 | 15 | Tốt nghiệp THPT |
2 | Đại học Nam Cần Thơ | Kỹ thuật y sinh | A00, B00, A01, A02 | 15 | Tốt nghiệp THPT |
Kỹ thuật y sinh | A00, B00, A01, A02, XDHB | 18 | Học bạ | ||
3 | Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM | Kỹ thuật y sinh | A00, B00, B08, D07 | 22 | Tốt nghiệp THPT |
4 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | Kỹ thuật y sinh | A00, A01, D01, D90 | 23.5 | Tốt nghiệp THPT |
Kỹ thuật y sinh | A00, A01, D01, D90, XDHB | 25.5 | Học bạ |
Xem thêm:
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Khoa Quốc Tế về ngành kỹ thuật y sinh, đồng thời giải đáp thắc mắc về mức lương ngành kỹ thuật y sinh. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành này. Và đừng quên theo dõi mục Hướng Nghiệp để cập nhật thêm thông tin mới nhé!
source https://khoaquocte.vn/muc-luong-nganh-ky-thuat-y-sinh/
Nhận xét
Đăng nhận xét