Các ngành Đại học Văn Lang tuyển sinh năm học 2023

Mỗi mùa tuyển sinh, tìm hiểu về các ngành học của các trường là chủ đề được nhiều phụ huynh và các em học sinh quan tâm. Trong đó, các ngành Đại học Văn Lang nhận được sự quan tâm lớn. Trong bài viết này Khoa Quốc Tế sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này, hãy cùng tìm hiểu bạn nhé!

Giới thiệu chung về trường Đại học Văn Lang

  • Tên trường: Đại học Văn Lang – Van Lang University (VLU)
  • Mã trường: DVL
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1
    • Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh
    • Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh
  • SĐT: 028.3836.7933 – 028.710.99233 – 028 7105 9999
  • Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn
  • Website: https://ift.tt/GPvLVYF
  • Facebook: https://ift.tt/5ynSqGf

Lịch sử phát triển trường Đại học Văn Lang

Trước khi tìm hiểu về các ngành Đại học Văn Lang, bạn hãy cùng khám phá lịch sử hình thành và phát triển của trường trước nhé. Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg.

Ban đầu, trường còn có tên gọi là Đại học Dân lập Văn Lang. Đến 18/11/1999, trường chính thức xây dựng cơ sở đào tạo đầu tiên toạ lạc tại số 45 đường Nguyễn Khắc Nhu, p. Cô Giang, Q.1, TP.HCM.

Lịch sử phát triển trường Đại học Văn Lang
Lịch sử phát triển trường Đại học Văn Lang – Các ngành đại học Văn Lang

Sau đó, trường tiến hành mở rộng khu vực hành chính và giảng dạy bằng việc xây dựng thêm những cơ sở phụ. Sau gần 30 năm hoạt động và phát triển, trường hiện có 2 cơ sở phụ và 1 ký túc xá với quy mô 600 chỗ ở.

Năm 2013, trường vinh dự nhận được bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc” và danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” do Bộ GD&ĐT trao tặng.

Cơ sở vật chất trường Đại học Văn Lang

Hiện nay, cơ sở 1 (hay trụ sở chính) của trường Văn Lang là tòa nhà 9 tầng với diện tích 1224m2. Trên khu đất này, Tập đoàn giáo dục Văn Lang đã tiến hành xây dựng khu phức hợp văn hóa Văn Lang với hệ thống tòa nhà hành chính L – V, khối trường quốc tế liên cấp từ tiểu học đến THPT, những tiện ích khác phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và cán bộ giảng viên.

Cùng với đó là khu vực ký tục xá rộng lớn với quy mô 600 chỗ đã được đưa vào hoạt động từ năm 2009. Trường có cơ sở vật chất tiện ích hiện đại bao gồm: wifi, thẻ từ ra vào, phòng tự học, canteen, máy nước nóng lạnh, … Ngoài ra, hệ thống thư viện với hàng nghìn đầu sách chính là điểm cộng lớn của VLU.

Đội ngũ cán bộ trường Đại học Văn Lang

Ngoài các ngành Đại học Văn Lang, đội ngũ giáo viên cũng là điều mà nhiều phụ huynh quan tâm. Đội ngũ cán bộ trường Đại học Văn Lang thường xuyên được tham gia các chương trình bồi dưỡng về bảo đảm và kiểm định chất lượng. 

Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ cán bộ – Các ngành đại học Văn Lang

Ngay từ đầu năm học, trường đã tổ chức một chuỗi các hội thảo nhằm tập huấn kiến thức về bảo đảm chất lượng giáo dục và xếp hạng đại học.

Cụ thể có 5 nội dung được trao đổ đó là:

  • Các vấn đề cơ bản liên quan đến chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng.
  • Kiểm định chất lượng theo tiêu bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nước ngoài.
  • Đảm bảo chất lượng đào tạo trực tuyến theo kinh nghiệm quốc tế.
  • Xây dựng văn hóa chất lượng bên trong nhà trường.
  • Xếp hạng đại học.

Thông tin tuyển sinh các ngành Đại học Văn Lang 2023

Phương thức xét tuyển các ngành đại học Văn Lang năm 2023

Các ngành Đại học Văn Lang được xét bằng những phương thức:

  • Xét dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT.
  • Xét dựa trên học bạ THPT.
  • Xét dựa trên điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM.
  • Xét tuyển dựa trên kết hợp thi tuyển năng khiếu (đối với ngành năng khiếu).
  • Xét tuyển thẳng.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Văn Lang 2023
Thông tin tuyển sinh 2023 – Các ngành đại học Văn Lang

Năm tuyển sinh 2023 của Trường Văn Lang đã chính thức bắt đầu với đợt nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đầu tiên, kéo dài trong vòng 2 tháng từ 06/2 đến hết 31/3/2023.

Trường Đại học Văn Lang cũng tiếp tục mở rộng cơ hội tuyển sinh dành cho các bạn học sinh trên toàn quốc quan tâm đến những lĩnh vực đào tạo như: Kinh doanh & Quản lý, Nghệ thuật & Thiết kế, Xã hội & Nhân văn, Kỹ thuật – Công nghệ, Kiến trúc, Quản lý Du lịch, Sức khỏe.

Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm học bạ THPT vào Trường, các bạn sẽ có thể lựa chọn 01 trong 02 cách tính điểm như sau: 

  • Xét điểm trung bình năm học lớp 12
  • Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12

Cách tính điểm tổ hợp xét tuyển học bạ sẽ là: 

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3

Xem thêm:

Các ngành Đại học Văn Lang + Điểm chuẩn 2022 chính xác nhất

Chương trình đào tạo của trường Đại học Văn Lang được Hội đồng Quốc gia kiểm định chất lượng giáo dục. Chương trình đào tạo của từng ngành được xây dựng dựa trên khung chương trình của Bộ GD & ĐT, phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.

Các ngành Đại học Văn Lang + Điểm chuẩn 2022 chính xác nhất
Các ngành Đại học Văn Lang + Điểm chuẩn 2022 chính xác nhất

Bên dưới là các ngành Đại học Văn Lang đang tuyển sinh và mức điểm chuẩn tham khảo năm 2022:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7210205 Thanh nhạc N00 18
2 7210208 Piano N00 18
3 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình S00 18
4 7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình S00 18
5 7210402 Thiết kế công nghiệp H03; H04; H05; H06 16
6 7210403 Thiết kế đồ họa H03; H04; H05; H06 18
7 7210404 Thiết kế thời trang H03; H04; H05; H06 17
8 7210407 Thiết kế Mỹ thuật số H03; H04; H05; H06 17
9 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D08; D10 16
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01; D01; D04; D14 16
11 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D10; D14; D66 16
12 7229030 Văn học C00; D01; D14; D66 16
13 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 16
14 7310401 Tâm lý học B00; B03; C00; D01 17
15 7310608 Đông phương học A01; C00; D01; D14 16
16 7310630 Việt Nam học C00; D01; D14; D15 16
17 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C00; D01 18
18 7320108 Quan hệ công chúng A00; A01; C00; D01 18
19 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 17
20 7340115 Marketing A00; A01; C01; D01 18
21 7340116 Bất động sản A00; A01; C04; D01 16
22 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; C01; D01 17
23 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; C01; D01 16
24 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; C01; D01 16
25 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; C04; D01 16
26 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D10 16
27 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; C01; D01 16
28 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 16
29 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 16
30 7420201 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; B08 16
31 7420205 Công nghệ sinh học y dược A00; B00; D07; D08 16
32 7420207 Công nghệ thẩm mỹ A00; B00; D07; D08 16
33 7480109 Khoa học dữ liệu A00; A01; C01; D01 16
34 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D10 16
35 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D10 17
36 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D01 16
37 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; C01; D01 16
38 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07; D08 16
39 7510601 Quản lý công nghiệp A00; A01; A02; B00 16
40 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 16
41 7510606 Quản trị môi trường doanh nghiệp A00; B00; D07; D08 16
42 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D01 16
43 7520115 Kỹ thuật nhiệt A00; A01; D07 16
44 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; B00; C08; D08 16
45 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 16
46 7580108 Thiết kế nội thất H03; H04; H05; H06 16
47 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 16
48 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; D01; D07 16
49 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 16
50 7589001 Thiết kế xanh A00; A01; B00; B08 16
51 7620118 Nông nghiệp công nghệ cao A00; B00; D07; D08 16
52 7720201 Dược học A00; B00; D07 21
53 7720301 Điều dưỡng B00; C08; D07; D08 19
54 7720501 Răng – Hàm – Mặt A00; B00; D07; D08 23
55 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; B00; D07; D08 19
56 7760101 Công tác xã hội C00; C14; C20; D01 16
57 7810101 Du lịch A00; A01; C00; D01 16
58 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01; D03 16
59 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D03 16
60 7810202 Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống A00; A01; D01; D03 16
61 7850201 Bảo hộ lao động A00; A01; A02; B00 16

Xem thêm: Suffer đi với giới từ gì

Học phí ĐH Văn Lang 2023

Mức học phí trường Đại học Văn Lang năm học 2023:

  • Đối với chương trình đào tạo tiêu chuẩn sẽ giao động ở mức 22 triệu đồng – 32 triệu đồng/kỳ.
  • Đối với chương trình đào tạo đặc biệt, học phí dự tính sẽ giao động từ 40 triệu đồng – 60 triệu đồng/kỳ.

Tốt nghiệp trường Đại học Văn Lang có dễ xin việc không?

Đại học Văn Lang là trường ngoài công lập của TP.HCM vừa thực hiện những khảo sát nhằm thống kê kết quả xin việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp. Kết quả cho thấy rằng, 90% các bạn sinh viên Văn Lang có việc làm ngay khi ra trường.

Phía bên trên, Khoa Quốc Tế đã giúp các bạn nắm rõ thông tin chung và các ngành Đại học Văn Lang tuyển sinh năm học 2023. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc lựa chọn nghề nghiệp. Nếu vướng mắc gì, bạn hãy để lại thông tin bên dưới nhé!

Các bạn có thể theo dõi thêm thông tin tuyển sinh đại học 2023 tại chuyên mục trường học của Khoaquocte.vn bạn nhé.



source https://khoaquocte.vn/cac-nganh-dai-hoc-van-lang/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review bộ sách IELTS Advantage Skills – Dowload miễn phí [PDF + Audio]

1500+ câu nói hay về mẹ bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

Ngành kinh doanh quốc tế thi khối nào? Danh sách các trường đào tạo tốt nhất